Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
118524

Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023

Ngày 19/03/2024 10:16:17

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

 

NGỌC SƠN


Số: 214 KH-UBND

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - hạnh phúc

 


Ngọc Sơn, ngày 26 tháng  12 năm 2022

 

KỂ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ngọc Sơn năm 2023

 

Thực hiện Kế hoạch số 230/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND của UBND huyện Ngọc Lặc về Kế hoạch chuyển đổi số  trên địa bàn hyện Ngọc Lặc năm 2023; Uỷ ban nhân dân xã Ngọc Sơn xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2023, cụ thể như sau:

Phần I 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022 

I. Công tác tổ chức triển khai thực hiện

1. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Đảng uỷ, HĐND, UBND, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội xã Ngọc Sơn, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã tập trung chỉ đạo, thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số theo quy định tại Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền trong công tác xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về hiện đại hóa nền hành chính của địa phương trong chương trình tổng thể cải cách hành chính theo từng giai đoạn 2022-2025 và hằng năm; tích cực triển khai thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan UBND xã. Triển khai Công văn hướng dẫn triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc sử dụng các nền tảng số phục vụ cho quá trình chuyển đổi số.

Triển khai cho cán bộ, công chức, thành viên tổ công nghệ số cộng đồng thôn và tuyên truyền cho doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị đóng chân trên địa bàn và nhân dân tham gia kênh Zalo Chuyển đổi số quốc gia, cài đặt các phần mềm ứng dụng như sổ khám sức khỏe điện tử, bảo hiểm xã hội (VssID), phòng chống Covid-19, định danh thông tin cá nhân (VneID), cài đặt các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Có 8/8 thôn trên địa bàn xã đã thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng với số lượng 40 thành viên. Đến nay, Tổ Công nghệ số cộng đồng đã phát huy tốt vai trò, trách nhiệm trong công tác tuyên truyền cho người dân về lợi ích của việc tham gia chuyển đổi số, đặc biệt là thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực thiết yếu như giáo dục, y tế, thanh toán tiền điện.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

UBND Xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; các chương trình, kế hoạch, Nội dung triển khai về chuyển đổi số của tỉnh, huyện; những khái niệm cơ bản, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số; sự cần thiết phải chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

Tuyên truyền vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội trong việc chuyển đổi số cho hội viên mình. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về Chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.

Hình thức tuyên truyền: trên hệ thống truyền thanh, xây dựng tin bài về chuyển đổi số, với số lượt phát 02 lần/tháng; đăng tải tin bài và các văn bản liên quan về chuyển đổi số trên Trang Thông tin điện tử của Xã; đẩy mạnh hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, mở các buổi tư vấn, hướng dẫn nhân dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực.

Đối với các thôn đẩy mạnh triển khai công tác tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh, hướng dẫn cho nhân dân kiến thức về công nghệ thông tin, có kỹ năng sử dụng nền tảng số, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

UBND Xã đã ban hành Quyết định số 33/QĐ-UBND, ngày 09/5/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Ngọc Sơn; và tổ công nghệ số cộng đồng. Quyết định số 155/QĐ-UBND, ngày 14/12/2022, về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của UBND xã Ngọc Sơn.

II. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu

1. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về chính quyền số

 

* Chỉ tiêu đạt

1.1. Cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

100% cán bộ, công chức UBND xã được cấp tài khoản thư điện tử công vụ và thường xuyên sử dụng để trao đổi công việc. thực hiện nghiêm chế độ bí mật thư điện tử và chịu trách nhiệm về thông tin được gửi, nhận qua thư điện tử.

1.2. Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

UBND xã Ngọc Sơn sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của Tỉnh như: Phần mềm Quản lý văn bản & Hồ sơ công việc (TDOFFICE), Theo dõi nhiệm vụ, Một cửa điện tử, thư điện tử công vụ và thực hiện ký số điện tử đối với hồ sơ được ban hành trên môi trường mạng.

100% cán bộ, công chức UBND xã thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ hoàn toàn trên môi trường mạng thông qua phần mềm TDOFFICE và Một cửa điện tử.

Hệ thống mạng LAN trong khuôn viên Cơ quan UBND Xã hiện có 19 máy tính/19 cán bộ, công chức (Trong đó có 3 máy tính sách tay của cá nhân) có 13 máy in, 03 Máy Scan, 01 thiết bị mạng, 05 Wifi và 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp, đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng.

1.3 Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định)

Tính đến ngày 14/12/2022, trên phần mềm TDOFFICE của Xã đã tiếp nhận 2161 văn bản đến; đã ban hành 1110 văn bản các loại. Trong đó 100% văn bản ban hành của Xã được tạo lập, ký số trên môi trường điện tử; 100% văn bản ban hành được gửi hoàn toàn trên môi trường mạng 99.99% văn bản được gửi song song cả đường mạng và đường bưu điện, 0.8% văn bản được gửi hoàn toàn bằng đường bưu điện.

1.4. Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử

Thực hiện niêm yết công khai 248/248 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Xã và trên Trang thông tin điện tử của UBND xã tại địa chỉ: http://ngocson.ngoclac.thanhhoa.gov.vn; thực hiện niêm yết mức thu phí và lệ phí theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã.

- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết, theo dõi TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC 100% các TTHHC thuộc thẩm quyền gải quyết được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

1.5. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của xã trên địa bàn xã Ngọc Sơn được thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả kết quả trên phần mềm Một cửa điện tử. Trong năm tổng số hồ sơ đã tiếp nhận là 554 hồ sơ; Hồ sơ giải quyết đúng hạn và trả trước thời hạn là 554 hồ sơ, trong đó hồ sơ nhận và giải quyết trực tiếp: 48 hồ sơ; Hồ sơ nhận trực tuyến: 507 hồ sơ (mức độ 2; mức độ 3; mức độ 4).

1.6. Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số

Trang Thông tin điện tử xã Ngọc Sơn hoạt động ổn định đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ (Thay thế Nghị định số 43/2011/NĐ-CP). Đăng tải kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND Xã và các tin bàn đăng tải kịp thời mọi hoạt động của xã trên tất cả các lĩnh vực.

UBND xã thành lập các nhóm như Zalo với các thành viên trong UBND xã, nhóm trao đổi công việc với các thôn, nhóm tuyên truyền nhằm trao đổi công việc nhanh hiệu quả.

Lập 1 kênh trên Trang thông tin điện tử trên Facebook. Do mới tạo trang nên tỷ lệ người dân theo dõi đang còn thấp.

 

1.7. Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

UBND xã khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh như Phần mềm Quản lý văn bản & Hồ sơ công việc (TDOFFICE), Theo dõi nhiệm vụ, Một cửa điện tử, thư điện tử công vụ, ký số điện tử và khai thác sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành như: Quản lý thông tin hộ tịch, chứng thực điện tử, phần mềm quản lý bảo trợ xã hội..

1.8. Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông

UBND xã tăng cường công tác tuyên truyền hướng dẫn, người dân, tổ chức, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn xã cài đặt, sử dụng các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 được cấp một mã QR cá nhân, Bluezone, NCovi, VneID, tokhaiyte, khai báo mã QR Code. Mã QR cá nhân có thể được sử dụng để cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đọc và truy vấn dữ liệu liên quan phục vụ công tác phòng, chống dịch, bệnh Covid-19.

UBND xã cũng tạo mã QR tại cơ quan tạo điều kiện thuận lợi các nền tảng, ứng dụng khi triển khai phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tài liệu hướng dẫn về các yêu cầu kỹ thuật ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19.

1.9. Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

- UBND xã ban hành quyết định thành lập ban biên tập Trang thông tin điện tử của xã, xây dựng quy chế hoạt động bám sát chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo về chuyên môn của Ban Biên tập. Kịp thời biên tập đăng tin, bài, ảnh về các sự kiện hoạt động quan trọng của địa phương. Công tác tiếp nhận, thu thập, xử lý, kiểm duyệt thông tin được BBT thực hiện theo đúng trình tự, quy trình trước khi đăng tải trên Trang thông tin điện tử đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

 

* Chỉ tiêu đang triển khai

 

1.10 Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về Chuyển đổi số theo từng giai đoạn  và hàng năm

Thực hiện các các văn bản của UBND Tỉnh, UBND huyện Ngọc Lặc về việc giao chỉ tiêu về chuyển đổi số cấp xã năm 2022 và giai đoạn đến năm 2025. UBND xã  đã triển khai về thực hiện đề án nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Ngọc Sơn.

1.11.Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số ch đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

Xây dựng kế hoạch tập huấn đảm bảo 100% cán bộ công chức được tham gia tập huấn kỹ năng chuyển đổi số theo kế hoạch, tham gia nhóm ZALO AO thực hiện mục quan tâm nhằm thường xuyên cập nhập thông tin mới về chuyển đổi số quốc gia và tỉnh Thanh Hoá.

2. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về kinh tế số

 

* Chỉ tiêu đạt

2.1 Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hoát dựa trên môi trường mạng.

Đài truyền thanh xã xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số và thực hiện tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã ít nhất 01 bài trên tuần và được phát lại trong tuần; Xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số đăng tải các văn bản chỉ đạo, điều hành của các cấp và UBND xã về chuyển đổi số, đăng tải tin bài và mô hình tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của Xã. Theo đường link http://ngocson.ngoclac.thanhhoa.gov.vn

2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

UBND xã phối hợp với chi cục thuế đăng nhập trên hệ thống thông tin thuế điện tử Etex, tạo nhập thông tin tài khoản cá nhân. Hiện nay doanh nghiệp và người dân sử dụng kênh thanh toán đạt 50%.

2.6. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

Hiện nay, hầu hết các Doanh nghiệp trên địa bàn xã đã ứng dụng CNTT trong quản lý, sản xuất, kinh doanh. Nhiều Doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, giảm nguồn lao động trực tiếp.

 

+ Chỉ tiêu không hoàn thành:

2.2. Các sản phẩm dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng Internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội)

Trên địa bàn xã hiện có sản phẩm OCOP nhưng được đăng trên trang mạng.

2.3 Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

3. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về xã hội số

 

* Chỉ tiêu đạt

3.1. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục).

UBND xã xây dựng kế hoạch tập huấn với tổng số người tham gia 55 người tuyên truyền chuyển đổi số dịch vụ công cho các doanh nghiệp và người dân. Viết 12 bài tuyên truyền, phát 44 buổi trên hệ thổng truyền thanh, đăng trên trang thông tin điện tử của xã. Tuyên truyền 4 băng rôn trên các trục đường chính khu dân cư. Đạt trên 60% trên tổng số dân được nghe tập huấn, được nghe tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã và thôn.

3.3 Người dân được thông tin, tuyên truyền để bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng.

Đài truyền thanh xã tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh theo chuyên đề 01 bài trên 1 tháng và phát lại 3 buổi trên tháng theo quy định tổng bải tuyên truyền là 08 bài được phát lại liên tục 3 buổi trên tuần, tổng 24 buổi phát thanh.Viết 22 bài trên trang thông tin điện tử của xã.

3.4 Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

Tỷ lệ hộ dân trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 81%.

3.5 Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.

Trạm y tế xã Ngọc Sơn đã lập hồ sơ sức khoẻ trên địa bàn xã số hồ sơ điện tử đạt 100%.

 

+ Chỉ tiêu đang triển khai:

3.2 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

Tỷ lệ hộ dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại nhà đến tháng 12/2022 = 59.3%

 

4. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về hạ tầng nền tảng số

 

+ Chỉ tiêu đạt:

4.1. Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ đến các hộ gia đình.

Hạ tầng băng rộng cáp quang trên địa bàn xã được phủ sóng 3G,4G đến các hộ dân, trên địa bàn xã (Chưa có mạng di động 5G); có 11 trạm phát sóng của các nhà mạng.

4.2 Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng.

Hệ thống mạng LAN trong khuôn viên Cơ quan UBND Xã hiện có 19 máy tính/19 cán bộ, công chức (Trong đó có 3 máy tính sách tay của cá nhân) có 13 máy in, 03 Máy Scan, 01 thiết bị mạng, 05 Wifi và 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp, đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng.

100% cán bộ, công chức UBND xã được cấp chứng thư số chuyên dùng do trong cơ quan nhà nước do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để thực hiện ký số và ban hành văn bản trên môi trường mạng.

4.3100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.

Cán bộ, công chức UBND xã đảm bảo 100% máy tính phục vụ công tác chuyên môn, hiện tại có 19/19 máy đang hoạt động thường xuyên. 100% các bộ phận có thiết bị phụ trợ như máy in, máy scan, máy photo được trang bị đáp ứng công tác. Hạ tầng viễn thông được triển khai đồng bộ, đảm bảo việc truy cập intenet và kết nối liên thông trong công nghệ thông tin, các phần mềm dùng chung được triển khai có hiệu quả.

4.4. Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương

UBND xã Hợp đồng với Trung tâm Viễn thông Ngọc Lặc thuê thiết bị phòng họp trực tuyến, cơ sở hạ tầng tại phòng họp đáp ứng nhu cầu kết nối liên thông 4 cấp.

 

* Chỉ tiêu đang triển khai

4.5. Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch).

Hiện nay trên địa bàn xã có 02 điểm wifi công cộng tại UBND và 8 nhà văn hoá thôn.

4.6. Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát.

Hiện nay trên địa bàn xã Ngọc Sơn các cơ quan, đơn vị chưa lắp đặt Camera.

4.7. Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông CNTT.

Đài truyền thanh xã chưa sử dụng phần mềm phát thanh chuyên dụng phục vụ công tác tuyên truyền. Do thực hiện theo lộ trình của huyện.

Âm ly thu âm: Đài truyền thanh xã đang phát bộ phát FM không dây, hoạt động trên tần số 91 MZ đảm bảo phát thanh 03 buổi trên tuần, kịp thời tiếp sóng đài huyện, tỉnh, Trung ương, đưa tin kịp thời những chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ chính trị tại địa phương.

Hệ thống truyền thanh không dây: trên địa bàn xã hiện tại có 8 cụm loa không dây FM trên 8 thôn, các cụm loa được hoạt động tốt, và thường xuyên ,đảm bảo tỷ lệ phủ sóng trong nhân dân 80% được nghe tuyên truyền.

+ Chỉ tiêu không hoàn thành:

4.8. Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

Trên địa bàn xã không có điểm bưu chính viễn thông cấp xã.

 

Phần II 

 

KẾ HOẠCH NĂM 2023

 Căn cứ vào Nghị quyết của Đảng ủy xã, và các chỉ tiêu kế hoạch năm 2023 của UBND huyện. UBND xã xây dựng chỉ tiêu, mục tiêu năm 2023 như sau:

 

I. MỤC TIÊU 

 

1. Về chính quyền số

- 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu của huyện, của tỉnh và cơ sở dữ liệu Quốc gia.

- Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động).

- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất.

- 95% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Hệ thống đài truyền thanh xã lắp đặt và sử dụng hệ thống đài truyền thanh thông minh.

 

2. Về kinh tế số

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên trong tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

- 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, làng nghề sản xuất, được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số; các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.

- Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử và được gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.

 

3. Về xã hội số

- Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.

- Hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.

- Chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên:

+ Lĩnh vực Y tế: Triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử. Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe để người dân tra cứu thông tin và thực hiện.

+ Lĩnh vực giáo dục - đào tạo: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học; Ứng dụng, phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu, giáo trình điện tử và chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục, các trường học số hóa tài liệu, giáo trình; học sinh các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) và hệ thống học trực tuyến tại các trường học.

+ Lĩnh vực nông nghiệp: Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, kịp thời dự báo, cảnh báo thị trường; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đưa các sản phẩm nông nghiệp của xã lên các trang thương mại điện tử; Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.

+ Lĩnh vực văn hoá, thông tin và truyền thông: Xây dựng hệ thống truyền thanh thông minh. Số hóa quy trình sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.

+ Lĩnh vực an ninh, trật tự: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số về an ninh, trật tự trên địa bàn xã. Hệ thống Camera giám sát ANTT.

+ Thực hiện thanh toán một số dịch vụ công thiết yếu qua hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, như: phí sử dụng điện, thanh toán học phí và các khoản thu khác trong các trường học, thanh toán viện phí,...

 

III. NHIỆM VỤ 

 

1. Nhận thức số 

 

1.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số 

Tiếp tục chỉ đạo, tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số.

Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Từ đó tạo sự đồng thuận cao của các cơ quan, doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên và người dân trên địa bàn nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.

Tham gia các Hội nghị do huyện, tỉnh tổ chức tập huấn về chuyển đổi số.

Tăng cường tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử của xã, băng zôn, khẩu hiệu…. Tuyên truyền lồng ghép qua các hội nghị ở xã, thôn các tổ chức đoàn thể, trên trang Zalo xã và Facebook. Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023. 

 

1.2. Chia sẻ sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số 

Tích cực tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về chuyển đổi số của cơ quan, của doanh nghiệp, của người dân ở trên địa bàn xã để nhân rộng, khuyến khích mọi người dân tích cực tham gia thực hiện. 

 

1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số” trên Zalo 

Chỉ đạo cán bộ tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia bằng cách sử dụng Zalo và thực hiện quét mã QR để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác. 

 

2. Thể chế số 

Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy, UBND xã ban hành các văn bản tập trung vào xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2023 và chỉ đạo các ngành xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên lĩnh vực được phân công phụ trách.

 

3. Hạ tầng số 

Trang bị máy tính cho 100% CBCC; đảm bảo 100% máy tính được kết mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; sử dụng chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước. 

 

4. Dữ liệu số 

Phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. 

 

5. Nền tảng số 

Tập trung nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho cán bộ công chức xã; phục vụ kết nối mạng LAN, WAN; Kết nối mạng truyền dự liệu chuyên dùng của xã với Huyện và cơ quan cấp trên.

 

6. Nhân lực số 

Bảo đảm nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng,  đào tạo, nâng cao nhận thức lãnh đạo; đào tạo kỹ năng  số cho CBCC; phát triển ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến. 

 

7. An toàn thông tin mạng 

- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân. 

- 100%  số máy tính của đơn vị được cài đặt phần mềm diệt vi rút trong  năm 2023.

- Bố trí cán bộ, công chức xã phụ trách lĩnh vực an ninh  mạng.

 

8. Chính quyền số 

Căn cứ vào những chỉ tiêu, nhiệm vụ cần thực hiện để đề ra các giải pháp, phương án thực hiện, đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn quy mô quốc gia, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống thông tin của bộ/tỉnh. 

 

9. Kinh tế số 

Đẩy mạnh tuyên truyền doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân các kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số, từ đó nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Các sản phẩm, dịch vụ lợi thế của xã được quảng bá, giới thiệu trên trên mạng internet, mạng xã hội như Facebook, Zalo…

Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm lợi thế đưa lê sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân trên địa bàn xã sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. Đưa ứng dựng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất kinh doanh.

Nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.

 

10. Xã hội số 

Đảy mạnh công tác thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục…) cho lao động trên địa bàn xã.

Tuyên truyền, vận động độ tuổi từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn xã mở tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

Chỉ đạo đài truyền thanh xã tích cực viết tin bài tuyên truyền truyền trên hệ thống truyền thanh của xã, tuyên truyền, phổ biến tại các hội nghị của thôn, sinh hoạt CLB về nội dung an toàn thông tin trên môi trường mạng.

Thực hiện việc nhập hồ sơ sức khỏe điện tử người dân trên địa bàn xã đạt 100%.

 

  IV. GIẢI PHÁP 

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.

 Chỉ đạo tổ chức phổ biến, quán  triệt thường xuyên chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, đảng viên, người dân và doanh nghiệp để nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong tình hình mới.

Phát huy mạnh mẽ vai trò của MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các tổ chức xã hội trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với công tác chuyển đổi số của địa phương. Tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, Nhân dân tham gia quá trình chuyển đổi số, tích cực ứng dụng thành quả của cuộc Cách mạng lần thứ tư phục vụ đời sống, sản xuất, kinh doanh, gắn với nâng cao ý thức và kỹ năng tự bảo vệ dữ liệu, thông tin cá nhân trên môi trường số.

2. Tổ chức triển khai hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết, chương trình chuyển đổi số của cấp trên về chiến lược phát triển chính quyền số, chiến lược phát triển kinh tế số, xã hội số phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ quan Đảng, chính quyền.

Phối hợp với viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn xã. Tập trung  nâng cấp mạng di động 4G; tích cực triển khai hạ tầng mạng di động 5G; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh để phục vụ quá trình chuyển đổi số.

 

          3. Xây dựng chính quyền số

Đẩy mạnh triển khai các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển chính quyền số. Thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội.

Nâng cấp, hoàn thiện trung tâm dữ liệu, mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống phần mềm dùng chung, kho dữ liệu dùng chung. Khẩn trương số hóa dữ liệu phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước bảo đảm tập trung, thông suốt, đáp ứng yêu cầu điều hành của chính quyền trên môi trường số.

Rà soát, cắt giảm chi phí và thời gian cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện  TTHC trực tuyến. Xây dựng, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp truy cập, khai thác, sử dụng, góp phần công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số.

 

4. Phát triển kinh tế số

Nghiên cứu xây dựng chính sách phù hợp với điều kiện của xã để đầu tư, xây dựng, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp theo hướng chuyển sang hoạt động trong môi trường số. Tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, có ứng dụng công nghệ số; hình thành cộng đồng doanh nghiệp số. Tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào địa bàn xã.

Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp và các mô hình kinh tế trên địa bàn xã triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di động phục vụ người  tiêu dùng.

 

5. Phát triển xã hội số

Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án chuyển đổi số trong toàn xã. Thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, cung  cấp các dịch vụ giáo dục đại trà trực tuyến mở để phục vụ xã hội học tập. Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân.

Khai thác, sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương. Lựa chọn, thí điểm phát triển xã hội số tại một đơn vị thôn, trên cơ sở đó, đánh giá, rút kinh nghiệm để nhân rộng trên địa bàn.

 

6. Đảm bảo nguồn lực cho chuyển đổi số

Huy động, lồng  ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn. Trong đó, vận động, huy động hiệu quả hơn nữa nguồn lực xã hội hóa thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển chuyển đổi số. 

Rà soát, củng cố, kiện toàn, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ, công để đáp ứng được yêu cầu tham mưu và triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã.

 

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

2. Huy động các nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số.

3. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp: kinh phí triển khai là của doanh nghiệp.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

 

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND xã tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.

- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

 

2. Công chức tài chính kế toán:

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND xã xem xét, phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí vốn đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo quy định pháp luật.

- Xây dựng kế hoạch, cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

 

3. Công chức văn hóa xã hội:

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của xã.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên đài truyền thanh xã.

- Số hoá các quy trình sản xuất chương trình phát thanh. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

 

4. Công chức văn phòng – thống kê UBND xã:

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử xã;

- Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tham mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức ... và phần mềm khen thưởng.

- Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND xã khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

 

5. Trạm y tế xã:

- Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán y tế qua mạng điện tử; hệ thống.

- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.

 

6. Công chức địa chính xây dựng

Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số Nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 và hàng năm; thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo phụ lục kế hoạch này.

 

7. Công an xã

- Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu lắp đặt, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn xã.

 

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Phối hợp UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

 

9. Các doanh nghiệp trên địa bàn xã

- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

UBND xã Ngọc Sơn đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành đoàn thể; doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- Phòng VHTT (b/c);

- TT Đảng ủy, TT.HĐND xã (b/c);

- Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã (t/h);

- Các cơ quan, ban ngành, đơn vị cấp xã (p/h);

- Các doanh nghiệp trên địa bàn xã (t/h);

- Các trường học, trạm y tế (t/h);

- Lưu: VT, VHXH.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN

 

CHỦ TỊCH

 

 

 (đã ký)

 

 

Bùi Thị Nhung

  

Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023

Đăng lúc: 19/03/2024 10:16:17 (GMT+7)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

 

NGỌC SƠN


Số: 214 KH-UBND

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - hạnh phúc

 


Ngọc Sơn, ngày 26 tháng  12 năm 2022

 

KỂ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Ngọc Sơn năm 2023

 

Thực hiện Kế hoạch số 230/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND của UBND huyện Ngọc Lặc về Kế hoạch chuyển đổi số  trên địa bàn hyện Ngọc Lặc năm 2023; Uỷ ban nhân dân xã Ngọc Sơn xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2023, cụ thể như sau:

Phần I 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022 

I. Công tác tổ chức triển khai thực hiện

1. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Đảng uỷ, HĐND, UBND, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội xã Ngọc Sơn, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã tập trung chỉ đạo, thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số theo quy định tại Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền trong công tác xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về hiện đại hóa nền hành chính của địa phương trong chương trình tổng thể cải cách hành chính theo từng giai đoạn 2022-2025 và hằng năm; tích cực triển khai thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan UBND xã. Triển khai Công văn hướng dẫn triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc sử dụng các nền tảng số phục vụ cho quá trình chuyển đổi số.

Triển khai cho cán bộ, công chức, thành viên tổ công nghệ số cộng đồng thôn và tuyên truyền cho doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị đóng chân trên địa bàn và nhân dân tham gia kênh Zalo Chuyển đổi số quốc gia, cài đặt các phần mềm ứng dụng như sổ khám sức khỏe điện tử, bảo hiểm xã hội (VssID), phòng chống Covid-19, định danh thông tin cá nhân (VneID), cài đặt các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Có 8/8 thôn trên địa bàn xã đã thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng với số lượng 40 thành viên. Đến nay, Tổ Công nghệ số cộng đồng đã phát huy tốt vai trò, trách nhiệm trong công tác tuyên truyền cho người dân về lợi ích của việc tham gia chuyển đổi số, đặc biệt là thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực thiết yếu như giáo dục, y tế, thanh toán tiền điện.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

UBND Xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; các chương trình, kế hoạch, Nội dung triển khai về chuyển đổi số của tỉnh, huyện; những khái niệm cơ bản, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số; sự cần thiết phải chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

Tuyên truyền vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội trong việc chuyển đổi số cho hội viên mình. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về Chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.

Hình thức tuyên truyền: trên hệ thống truyền thanh, xây dựng tin bài về chuyển đổi số, với số lượt phát 02 lần/tháng; đăng tải tin bài và các văn bản liên quan về chuyển đổi số trên Trang Thông tin điện tử của Xã; đẩy mạnh hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, mở các buổi tư vấn, hướng dẫn nhân dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực.

Đối với các thôn đẩy mạnh triển khai công tác tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh, hướng dẫn cho nhân dân kiến thức về công nghệ thông tin, có kỹ năng sử dụng nền tảng số, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

UBND Xã đã ban hành Quyết định số 33/QĐ-UBND, ngày 09/5/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Ngọc Sơn; và tổ công nghệ số cộng đồng. Quyết định số 155/QĐ-UBND, ngày 14/12/2022, về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của UBND xã Ngọc Sơn.

II. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu

1. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về chính quyền số

 

* Chỉ tiêu đạt

1.1. Cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

100% cán bộ, công chức UBND xã được cấp tài khoản thư điện tử công vụ và thường xuyên sử dụng để trao đổi công việc. thực hiện nghiêm chế độ bí mật thư điện tử và chịu trách nhiệm về thông tin được gửi, nhận qua thư điện tử.

1.2. Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

UBND xã Ngọc Sơn sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của Tỉnh như: Phần mềm Quản lý văn bản & Hồ sơ công việc (TDOFFICE), Theo dõi nhiệm vụ, Một cửa điện tử, thư điện tử công vụ và thực hiện ký số điện tử đối với hồ sơ được ban hành trên môi trường mạng.

100% cán bộ, công chức UBND xã thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ hoàn toàn trên môi trường mạng thông qua phần mềm TDOFFICE và Một cửa điện tử.

Hệ thống mạng LAN trong khuôn viên Cơ quan UBND Xã hiện có 19 máy tính/19 cán bộ, công chức (Trong đó có 3 máy tính sách tay của cá nhân) có 13 máy in, 03 Máy Scan, 01 thiết bị mạng, 05 Wifi và 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp, đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng.

1.3 Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định)

Tính đến ngày 14/12/2022, trên phần mềm TDOFFICE của Xã đã tiếp nhận 2161 văn bản đến; đã ban hành 1110 văn bản các loại. Trong đó 100% văn bản ban hành của Xã được tạo lập, ký số trên môi trường điện tử; 100% văn bản ban hành được gửi hoàn toàn trên môi trường mạng 99.99% văn bản được gửi song song cả đường mạng và đường bưu điện, 0.8% văn bản được gửi hoàn toàn bằng đường bưu điện.

1.4. Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử

Thực hiện niêm yết công khai 248/248 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Xã và trên Trang thông tin điện tử của UBND xã tại địa chỉ: http://ngocson.ngoclac.thanhhoa.gov.vn; thực hiện niêm yết mức thu phí và lệ phí theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã.

- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết, theo dõi TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC 100% các TTHHC thuộc thẩm quyền gải quyết được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

1.5. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của xã trên địa bàn xã Ngọc Sơn được thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả kết quả trên phần mềm Một cửa điện tử. Trong năm tổng số hồ sơ đã tiếp nhận là 554 hồ sơ; Hồ sơ giải quyết đúng hạn và trả trước thời hạn là 554 hồ sơ, trong đó hồ sơ nhận và giải quyết trực tiếp: 48 hồ sơ; Hồ sơ nhận trực tuyến: 507 hồ sơ (mức độ 2; mức độ 3; mức độ 4).

1.6. Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số

Trang Thông tin điện tử xã Ngọc Sơn hoạt động ổn định đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ (Thay thế Nghị định số 43/2011/NĐ-CP). Đăng tải kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND Xã và các tin bàn đăng tải kịp thời mọi hoạt động của xã trên tất cả các lĩnh vực.

UBND xã thành lập các nhóm như Zalo với các thành viên trong UBND xã, nhóm trao đổi công việc với các thôn, nhóm tuyên truyền nhằm trao đổi công việc nhanh hiệu quả.

Lập 1 kênh trên Trang thông tin điện tử trên Facebook. Do mới tạo trang nên tỷ lệ người dân theo dõi đang còn thấp.

 

1.7. Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

UBND xã khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh như Phần mềm Quản lý văn bản & Hồ sơ công việc (TDOFFICE), Theo dõi nhiệm vụ, Một cửa điện tử, thư điện tử công vụ, ký số điện tử và khai thác sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành như: Quản lý thông tin hộ tịch, chứng thực điện tử, phần mềm quản lý bảo trợ xã hội..

1.8. Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông

UBND xã tăng cường công tác tuyên truyền hướng dẫn, người dân, tổ chức, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn xã cài đặt, sử dụng các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 được cấp một mã QR cá nhân, Bluezone, NCovi, VneID, tokhaiyte, khai báo mã QR Code. Mã QR cá nhân có thể được sử dụng để cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đọc và truy vấn dữ liệu liên quan phục vụ công tác phòng, chống dịch, bệnh Covid-19.

UBND xã cũng tạo mã QR tại cơ quan tạo điều kiện thuận lợi các nền tảng, ứng dụng khi triển khai phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tài liệu hướng dẫn về các yêu cầu kỹ thuật ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19.

1.9. Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

- UBND xã ban hành quyết định thành lập ban biên tập Trang thông tin điện tử của xã, xây dựng quy chế hoạt động bám sát chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo về chuyên môn của Ban Biên tập. Kịp thời biên tập đăng tin, bài, ảnh về các sự kiện hoạt động quan trọng của địa phương. Công tác tiếp nhận, thu thập, xử lý, kiểm duyệt thông tin được BBT thực hiện theo đúng trình tự, quy trình trước khi đăng tải trên Trang thông tin điện tử đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

 

* Chỉ tiêu đang triển khai

 

1.10 Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về Chuyển đổi số theo từng giai đoạn  và hàng năm

Thực hiện các các văn bản của UBND Tỉnh, UBND huyện Ngọc Lặc về việc giao chỉ tiêu về chuyển đổi số cấp xã năm 2022 và giai đoạn đến năm 2025. UBND xã  đã triển khai về thực hiện đề án nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Ngọc Sơn.

1.11.Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số ch đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

Xây dựng kế hoạch tập huấn đảm bảo 100% cán bộ công chức được tham gia tập huấn kỹ năng chuyển đổi số theo kế hoạch, tham gia nhóm ZALO AO thực hiện mục quan tâm nhằm thường xuyên cập nhập thông tin mới về chuyển đổi số quốc gia và tỉnh Thanh Hoá.

2. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về kinh tế số

 

* Chỉ tiêu đạt

2.1 Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hoát dựa trên môi trường mạng.

Đài truyền thanh xã xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số và thực hiện tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã ít nhất 01 bài trên tuần và được phát lại trong tuần; Xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số đăng tải các văn bản chỉ đạo, điều hành của các cấp và UBND xã về chuyển đổi số, đăng tải tin bài và mô hình tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của Xã. Theo đường link http://ngocson.ngoclac.thanhhoa.gov.vn

2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

UBND xã phối hợp với chi cục thuế đăng nhập trên hệ thống thông tin thuế điện tử Etex, tạo nhập thông tin tài khoản cá nhân. Hiện nay doanh nghiệp và người dân sử dụng kênh thanh toán đạt 50%.

2.6. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

Hiện nay, hầu hết các Doanh nghiệp trên địa bàn xã đã ứng dụng CNTT trong quản lý, sản xuất, kinh doanh. Nhiều Doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, giảm nguồn lao động trực tiếp.

 

+ Chỉ tiêu không hoàn thành:

2.2. Các sản phẩm dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng Internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội)

Trên địa bàn xã hiện có sản phẩm OCOP nhưng được đăng trên trang mạng.

2.3 Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

3. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về xã hội số

 

* Chỉ tiêu đạt

3.1. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục).

UBND xã xây dựng kế hoạch tập huấn với tổng số người tham gia 55 người tuyên truyền chuyển đổi số dịch vụ công cho các doanh nghiệp và người dân. Viết 12 bài tuyên truyền, phát 44 buổi trên hệ thổng truyền thanh, đăng trên trang thông tin điện tử của xã. Tuyên truyền 4 băng rôn trên các trục đường chính khu dân cư. Đạt trên 60% trên tổng số dân được nghe tập huấn, được nghe tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã và thôn.

3.3 Người dân được thông tin, tuyên truyền để bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng.

Đài truyền thanh xã tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh theo chuyên đề 01 bài trên 1 tháng và phát lại 3 buổi trên tháng theo quy định tổng bải tuyên truyền là 08 bài được phát lại liên tục 3 buổi trên tuần, tổng 24 buổi phát thanh.Viết 22 bài trên trang thông tin điện tử của xã.

3.4 Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

Tỷ lệ hộ dân trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 81%.

3.5 Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.

Trạm y tế xã Ngọc Sơn đã lập hồ sơ sức khoẻ trên địa bàn xã số hồ sơ điện tử đạt 100%.

 

+ Chỉ tiêu đang triển khai:

3.2 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

Tỷ lệ hộ dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại nhà đến tháng 12/2022 = 59.3%

 

4. Đánh giá mức độ đạt theo các chỉ tiêu, nội dung về hạ tầng nền tảng số

 

+ Chỉ tiêu đạt:

4.1. Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ đến các hộ gia đình.

Hạ tầng băng rộng cáp quang trên địa bàn xã được phủ sóng 3G,4G đến các hộ dân, trên địa bàn xã (Chưa có mạng di động 5G); có 11 trạm phát sóng của các nhà mạng.

4.2 Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng.

Hệ thống mạng LAN trong khuôn viên Cơ quan UBND Xã hiện có 19 máy tính/19 cán bộ, công chức (Trong đó có 3 máy tính sách tay của cá nhân) có 13 máy in, 03 Máy Scan, 01 thiết bị mạng, 05 Wifi và 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp, đáp ứng yêu cầu trong quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng.

100% cán bộ, công chức UBND xã được cấp chứng thư số chuyên dùng do trong cơ quan nhà nước do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để thực hiện ký số và ban hành văn bản trên môi trường mạng.

4.3100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.

Cán bộ, công chức UBND xã đảm bảo 100% máy tính phục vụ công tác chuyên môn, hiện tại có 19/19 máy đang hoạt động thường xuyên. 100% các bộ phận có thiết bị phụ trợ như máy in, máy scan, máy photo được trang bị đáp ứng công tác. Hạ tầng viễn thông được triển khai đồng bộ, đảm bảo việc truy cập intenet và kết nối liên thông trong công nghệ thông tin, các phần mềm dùng chung được triển khai có hiệu quả.

4.4. Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương

UBND xã Hợp đồng với Trung tâm Viễn thông Ngọc Lặc thuê thiết bị phòng họp trực tuyến, cơ sở hạ tầng tại phòng họp đáp ứng nhu cầu kết nối liên thông 4 cấp.

 

* Chỉ tiêu đang triển khai

4.5. Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch).

Hiện nay trên địa bàn xã có 02 điểm wifi công cộng tại UBND và 8 nhà văn hoá thôn.

4.6. Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát.

Hiện nay trên địa bàn xã Ngọc Sơn các cơ quan, đơn vị chưa lắp đặt Camera.

4.7. Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông CNTT.

Đài truyền thanh xã chưa sử dụng phần mềm phát thanh chuyên dụng phục vụ công tác tuyên truyền. Do thực hiện theo lộ trình của huyện.

Âm ly thu âm: Đài truyền thanh xã đang phát bộ phát FM không dây, hoạt động trên tần số 91 MZ đảm bảo phát thanh 03 buổi trên tuần, kịp thời tiếp sóng đài huyện, tỉnh, Trung ương, đưa tin kịp thời những chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ chính trị tại địa phương.

Hệ thống truyền thanh không dây: trên địa bàn xã hiện tại có 8 cụm loa không dây FM trên 8 thôn, các cụm loa được hoạt động tốt, và thường xuyên ,đảm bảo tỷ lệ phủ sóng trong nhân dân 80% được nghe tuyên truyền.

+ Chỉ tiêu không hoàn thành:

4.8. Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

Trên địa bàn xã không có điểm bưu chính viễn thông cấp xã.

 

Phần II 

 

KẾ HOẠCH NĂM 2023

 Căn cứ vào Nghị quyết của Đảng ủy xã, và các chỉ tiêu kế hoạch năm 2023 của UBND huyện. UBND xã xây dựng chỉ tiêu, mục tiêu năm 2023 như sau:

 

I. MỤC TIÊU 

 

1. Về chính quyền số

- 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu của huyện, của tỉnh và cơ sở dữ liệu Quốc gia.

- Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động).

- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất.

- 95% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Hệ thống đài truyền thanh xã lắp đặt và sử dụng hệ thống đài truyền thanh thông minh.

 

2. Về kinh tế số

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên trong tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

- 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, làng nghề sản xuất, được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số; các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.

- Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử và được gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.

 

3. Về xã hội số

- Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.

- Hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.

- Chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên:

+ Lĩnh vực Y tế: Triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử. Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe để người dân tra cứu thông tin và thực hiện.

+ Lĩnh vực giáo dục - đào tạo: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học; Ứng dụng, phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu, giáo trình điện tử và chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục, các trường học số hóa tài liệu, giáo trình; học sinh các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) và hệ thống học trực tuyến tại các trường học.

+ Lĩnh vực nông nghiệp: Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, kịp thời dự báo, cảnh báo thị trường; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đưa các sản phẩm nông nghiệp của xã lên các trang thương mại điện tử; Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.

+ Lĩnh vực văn hoá, thông tin và truyền thông: Xây dựng hệ thống truyền thanh thông minh. Số hóa quy trình sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.

+ Lĩnh vực an ninh, trật tự: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số về an ninh, trật tự trên địa bàn xã. Hệ thống Camera giám sát ANTT.

+ Thực hiện thanh toán một số dịch vụ công thiết yếu qua hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, như: phí sử dụng điện, thanh toán học phí và các khoản thu khác trong các trường học, thanh toán viện phí,...

 

III. NHIỆM VỤ 

 

1. Nhận thức số 

 

1.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số 

Tiếp tục chỉ đạo, tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số.

Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Từ đó tạo sự đồng thuận cao của các cơ quan, doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên và người dân trên địa bàn nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.

Tham gia các Hội nghị do huyện, tỉnh tổ chức tập huấn về chuyển đổi số.

Tăng cường tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử của xã, băng zôn, khẩu hiệu…. Tuyên truyền lồng ghép qua các hội nghị ở xã, thôn các tổ chức đoàn thể, trên trang Zalo xã và Facebook. Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023. 

 

1.2. Chia sẻ sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số 

Tích cực tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về chuyển đổi số của cơ quan, của doanh nghiệp, của người dân ở trên địa bàn xã để nhân rộng, khuyến khích mọi người dân tích cực tham gia thực hiện. 

 

1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số” trên Zalo 

Chỉ đạo cán bộ tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia bằng cách sử dụng Zalo và thực hiện quét mã QR để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác. 

 

2. Thể chế số 

Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy, UBND xã ban hành các văn bản tập trung vào xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2023 và chỉ đạo các ngành xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên lĩnh vực được phân công phụ trách.

 

3. Hạ tầng số 

Trang bị máy tính cho 100% CBCC; đảm bảo 100% máy tính được kết mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; sử dụng chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước. 

 

4. Dữ liệu số 

Phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. 

 

5. Nền tảng số 

Tập trung nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho cán bộ công chức xã; phục vụ kết nối mạng LAN, WAN; Kết nối mạng truyền dự liệu chuyên dùng của xã với Huyện và cơ quan cấp trên.

 

6. Nhân lực số 

Bảo đảm nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng,  đào tạo, nâng cao nhận thức lãnh đạo; đào tạo kỹ năng  số cho CBCC; phát triển ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến. 

 

7. An toàn thông tin mạng 

- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân. 

- 100%  số máy tính của đơn vị được cài đặt phần mềm diệt vi rút trong  năm 2023.

- Bố trí cán bộ, công chức xã phụ trách lĩnh vực an ninh  mạng.

 

8. Chính quyền số 

Căn cứ vào những chỉ tiêu, nhiệm vụ cần thực hiện để đề ra các giải pháp, phương án thực hiện, đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn quy mô quốc gia, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống thông tin của bộ/tỉnh. 

 

9. Kinh tế số 

Đẩy mạnh tuyên truyền doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân các kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số, từ đó nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

Các sản phẩm, dịch vụ lợi thế của xã được quảng bá, giới thiệu trên trên mạng internet, mạng xã hội như Facebook, Zalo…

Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm lợi thế đưa lê sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân trên địa bàn xã sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. Đưa ứng dựng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất kinh doanh.

Nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.

 

10. Xã hội số 

Đảy mạnh công tác thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục…) cho lao động trên địa bàn xã.

Tuyên truyền, vận động độ tuổi từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn xã mở tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

Chỉ đạo đài truyền thanh xã tích cực viết tin bài tuyên truyền truyền trên hệ thống truyền thanh của xã, tuyên truyền, phổ biến tại các hội nghị của thôn, sinh hoạt CLB về nội dung an toàn thông tin trên môi trường mạng.

Thực hiện việc nhập hồ sơ sức khỏe điện tử người dân trên địa bàn xã đạt 100%.

 

  IV. GIẢI PHÁP 

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.

 Chỉ đạo tổ chức phổ biến, quán  triệt thường xuyên chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, đảng viên, người dân và doanh nghiệp để nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong tình hình mới.

Phát huy mạnh mẽ vai trò của MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các tổ chức xã hội trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với công tác chuyển đổi số của địa phương. Tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, Nhân dân tham gia quá trình chuyển đổi số, tích cực ứng dụng thành quả của cuộc Cách mạng lần thứ tư phục vụ đời sống, sản xuất, kinh doanh, gắn với nâng cao ý thức và kỹ năng tự bảo vệ dữ liệu, thông tin cá nhân trên môi trường số.

2. Tổ chức triển khai hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết, chương trình chuyển đổi số của cấp trên về chiến lược phát triển chính quyền số, chiến lược phát triển kinh tế số, xã hội số phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ quan Đảng, chính quyền.

Phối hợp với viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn xã. Tập trung  nâng cấp mạng di động 4G; tích cực triển khai hạ tầng mạng di động 5G; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh để phục vụ quá trình chuyển đổi số.

 

          3. Xây dựng chính quyền số

Đẩy mạnh triển khai các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển chính quyền số. Thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội.

Nâng cấp, hoàn thiện trung tâm dữ liệu, mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống phần mềm dùng chung, kho dữ liệu dùng chung. Khẩn trương số hóa dữ liệu phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước bảo đảm tập trung, thông suốt, đáp ứng yêu cầu điều hành của chính quyền trên môi trường số.

Rà soát, cắt giảm chi phí và thời gian cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện  TTHC trực tuyến. Xây dựng, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp truy cập, khai thác, sử dụng, góp phần công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số.

 

4. Phát triển kinh tế số

Nghiên cứu xây dựng chính sách phù hợp với điều kiện của xã để đầu tư, xây dựng, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp theo hướng chuyển sang hoạt động trong môi trường số. Tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, có ứng dụng công nghệ số; hình thành cộng đồng doanh nghiệp số. Tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào địa bàn xã.

Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp và các mô hình kinh tế trên địa bàn xã triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di động phục vụ người  tiêu dùng.

 

5. Phát triển xã hội số

Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án chuyển đổi số trong toàn xã. Thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, cung  cấp các dịch vụ giáo dục đại trà trực tuyến mở để phục vụ xã hội học tập. Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân.

Khai thác, sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương. Lựa chọn, thí điểm phát triển xã hội số tại một đơn vị thôn, trên cơ sở đó, đánh giá, rút kinh nghiệm để nhân rộng trên địa bàn.

 

6. Đảm bảo nguồn lực cho chuyển đổi số

Huy động, lồng  ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn. Trong đó, vận động, huy động hiệu quả hơn nữa nguồn lực xã hội hóa thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển chuyển đổi số. 

Rà soát, củng cố, kiện toàn, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ, công để đáp ứng được yêu cầu tham mưu và triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã.

 

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

2. Huy động các nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số.

3. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp: kinh phí triển khai là của doanh nghiệp.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

 

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND xã tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.

- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

 

2. Công chức tài chính kế toán:

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND xã xem xét, phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí vốn đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo quy định pháp luật.

- Xây dựng kế hoạch, cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

 

3. Công chức văn hóa xã hội:

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của xã.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên đài truyền thanh xã.

- Số hoá các quy trình sản xuất chương trình phát thanh. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

 

4. Công chức văn phòng – thống kê UBND xã:

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử xã;

- Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tham mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức ... và phần mềm khen thưởng.

- Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND xã khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

 

5. Trạm y tế xã:

- Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán y tế qua mạng điện tử; hệ thống.

- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.

 

6. Công chức địa chính xây dựng

Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số Nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 và hàng năm; thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo phụ lục kế hoạch này.

 

7. Công an xã

- Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu lắp đặt, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn xã.

 

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Phối hợp UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

 

9. Các doanh nghiệp trên địa bàn xã

- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

UBND xã Ngọc Sơn đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành đoàn thể; doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- Phòng VHTT (b/c);

- TT Đảng ủy, TT.HĐND xã (b/c);

- Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã (t/h);

- Các cơ quan, ban ngành, đơn vị cấp xã (p/h);

- Các doanh nghiệp trên địa bàn xã (t/h);

- Các trường học, trạm y tế (t/h);

- Lưu: VT, VHXH.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN

 

CHỦ TỊCH

 

 

 (đã ký)

 

 

Bùi Thị Nhung

  
Từ khóa bài viết:
0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

công khai TTHC